Danh mục các lĩnh vực thuộc quản lý của Bộ Giao thông vận tải mà người có chức vụ không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ
Ngày 31/12/2023, Bộ Giao
thông vận tải đã ban hành Thông tư số 51/2023/TT-BGTVT quy định về danh mục
lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức
danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây
mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải.
Trong đó, tại Điều 4 của Thông
tư, danh mục các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải mà
người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản
lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách
nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ bao gồm:
1. Quy hoạch, kế hoạch và
chính sách phát triển về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội
địa, hàng hải, hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý đầu tư, xây
dựng, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa, hàng hải và hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý nhà nước về
phương tiện giao thông, các tổng thành, hệ thống, linh kiện phụ tùng của phương
tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên
biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng; máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trong giao thông vận tải và
trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý công tác đào
tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ
chuyên môn cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương
tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải; đăng kiểm viên, nhân viên
nghiệp vụ kiểm định và đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận
tải theo quy định của pháp luật.
5. Quản lý hoạt động vận
tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và
vận tải đa phương thức.
6. Quản lý nhà nước về an
ninh, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
7. Khoa học - công nghệ
và môi trường trong giao thông vận tải.
8. Quản lý nhà nước các
dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp
luật.
9. Quản lý doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
thuộc phạm vi quản lý do Bộ Giao thông vận tải làm đại diện chủ sở hữu.
10. Chương trình, dự án,
đề án thuộc các lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản
4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều này.
Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024./.
Lê Anh Kiệt - Ban Quản lý Bảo trì đường bộ