Quy định giảm mức thu phí sử dụng đường bộ nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
Trong thời gian vừa qua
Bộ Tài chính đã ban hành các Thông tư gồm: Thông tư 74/2020/TT-BTC ngày
10/8/2020, Thông tư 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020, Thông tư 47/2021/TT-BTC
ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Trong đó, giảm mức thu
phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh
doanh vận tải, hợp tác xã vận tải, hộ kinh doanh vận tải, cụ thể như sau:
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người,
các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng):
Mức
thu bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5; Biểu
mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TTBTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
2. Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo (có kinh doanh vận
tải):
Mức thu bằng
90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7,
điểm 8; Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số
293/2016/TT-BTC.
* Theo nội
dung của các Thông tư nêu trên, thời gian giảm mức thu phí sử dụng
đường bộ nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19, kể từ ngày 10/8/2020 đến hết ngày 31/12/2021.
Trần Thị Bích Huyền - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU MỨC
THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Loại phương tiện chịu phí
|
Mức thu (nghìn đồng)
|
1 tháng
|
3 tháng
|
6 tháng
|
12 tháng
|
18 tháng
|
24 tháng
|
30 tháng
|
1
|
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
|
130
|
390
|
780
|
1.560
|
2.280
|
3.000
|
3.660
|
2
|
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ
xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ
dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe
đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe
buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ
|
180
|
540
|
1.080
|
2.160
|
3.150
|
4.150
|
5.070
|
3
|
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải,
xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
|
270
|
810
|
1.620
|
3.240
|
4.730
|
6.220
|
7.600
|
4
|
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới
40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
|
390
|
1.170
|
2.340
|
4.680
|
6.830
|
8.990
|
10.970
|
5
|
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên;
xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới
19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo
theo đến dưới 19.000 kg
|
590
|
1.770
|
3.540
|
7.080
|
10.340
|
13.590
|
16.600
|
6
|
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có
khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg
đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng
bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo
theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
|
720
|
2.160
|
4.320
|
8.640
|
12.610
|
16.590
|
20.260
|
7
|
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có
khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg
trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân
cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
|
1.040
|
3.120
|
6.240
|
12.480
|
18.220
|
23.960
|
29.270
|
8
|
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng
bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên
|
1.430
|
4.290
|
8.580
|
17.160
|
25.050
|
32.950
|
40.240
|
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến
tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng
trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến
tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng
trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng
kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ
phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu
kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ
trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham
gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.