Mức thu phí sử dụng đường bộ theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP
18/01/2024
Lượt xem: 572
Ngày 13/12/2023 Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/02/2024.
Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP. Mức thu phí sử dụng đường bộ
được xác định như sau:
Số
TT
|
Loại phương tiện chịu phí
|
Mức thu (nghìn đồng)
|
1
tháng
|
3
tháng
|
6
tháng
|
12
tháng
|
18
tháng
|
24
tháng
|
1
|
Xe
chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh
|
130
|
390
|
780
|
1.560
|
2.280
|
3.000
|
2
|
Xe
chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô
chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải
hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân
được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4
bánh có gắn động cơ
|
180
|
540
|
1.080
|
2.160
|
3.150
|
4.150
|
3
|
Xe
chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối
lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
|
270
|
810
|
1.620
|
3.240
|
4.730
|
6.220
|
4
|
Xe
chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối
lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
|
390
|
1.170
|
2.340
|
4.680
|
6.830
|
8.990
|
5
|
Xe
chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn
bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng
với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg
|
590
|
1.770
|
3.540
|
7.080
|
10.340
|
13.590
|
6
|
Xe
tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000
kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo
từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
|
720
|
2.160
|
4.320
|
8.640
|
12.610
|
16.590
|
7
|
Xe
tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu
kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg
đến dưới 40.000 kg
|
1.040
|
3.120
|
6.240
|
12.480
|
18.220
|
23.960
|
8
|
Xe
đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ
40.000 kg trở lên
|
1.430
|
4.290
|
8.580
|
17.160
|
25.050
|
32.950
|
Nghị định nêu rõ, mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ
tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức
phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến
tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng
trong Biểu nêu trên.
Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi
đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp
chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của
chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu
kỳ trước.
Nguyễn Thị Lệ Thanh - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới