Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT
Ngày 29 tháng 12 năm 2023 Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TTBGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, Thông tư số 42/2018/TTBGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực thi hành từ ngày 15/02/2024.
Theo đó Thông tư quy định thủ tục, hồ sơ Cấp giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo được thực hiện như sau:
1. Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (cơ quan thẩm định thiết kế).
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nghiệm thu xe
cơ giới cải tạo đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu
xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT;
b) Bản
sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và hồ sơ thiết kế
đã được thẩm định có xác nhận của Cơ sở thiết kế hoặc bản điện tử đối với hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ
giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông
tư số 85/2014/TT-BGTVT;
c) Bản
chính hoặc bản điện tử ảnh chụp tổng thể góc khoảng 45 độ phía trước và phía
sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo chụp tại xưởng của cơ sở cải tạo;
ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo, trừ các trường hợp miễn lập
hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT;
d) Bản
chính hoặc bản điện tử Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo, trừ
các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT;
đ) Bản
chính hoặc bản điện tử bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế theo mẫu quy
định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ
giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông
tư số 85/2014/TT-BGTVT;
e) Bản
sao hoặc bản điện tử các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới
cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận
nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo (có xác nhận của cơ sở cải tạo),
trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT;
g) Bản sao hoặc bản điện tử Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
đối với cần cẩu, thiết bị nâng, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí hóa
lỏng, xi téc chịu áp lực và các thiết bị chuyên dùng theo quy định (có xác nhận
của cơ sở cải tạo);
h) Riêng trường hợp các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại,
thông số kỹ thuật thì được sử dụng cùng một thiết kế. Hồ sơ để nghiệm thu đối
với xe cơ giới sử dụng cùng một thiết kế ngoài các thành phần quy định như trên
thì phải có Văn bản đồng ý sử dụng chung hồ sơ thiết kế của Cơ sở thiết kế theo
mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT.
3. Đơn vị đăng kiểm căn
cứ nội dung hồ sơ thiết kế của xe cơ giới cải tạo đã được thẩm định đạt yêu cầu
và quy trình chung nghiệm thu xe cơ giới cải tạo để tiến hành nghiệm thu xe cơ
giới.
Nếu kết quả nghiệm
thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, Đơn
vị đăng kiểm xe cơ giới thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân ngay trong ngày làm việc sau khi có kết quả nghiệm thu.
Nguyễn Thị Lệ Thanh - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới