Triển khai thực hiện niêm yết giá vé theo hướng dẫn của Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT; cách thức thực hiện việc kê khai giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hướng dẫn của Thông tư 233/2016/TT-BTC
Lượt xem: 1171

Ngày 04/02/2021, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2021.

Sở Giao thông vận tải Bình Thuận hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách thực hiện niêm yết giá và cách thức kê khai giá cước, cụ thể như sau:

1.Việc niêm yết giá vé (giá cước) được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

2. Cách thức thực hiện việc kê khai giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hướng dẫn của Thông tư 233/2016/TT-BTC. 

2.1. Về danh mục dịch vụ và đối tượng kê khai giá cước được thực hiện theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được sửa đổi, bổ sung bởi điểm m khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP.

2.2. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá cước, thời điểm kê khai, kê khai lại giá cước thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 233/2016/TT-BTC.

2.3. Các nội dung kê khai giá vé (giá cước) thống nhất thực hiện như sau:

a) Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo tuyến cố định: kê khai giá cước trên các tuyến vận tải hành khách cố định của doanh nghiệp, hợp tác xã (bao gồm giá cước 1 lượt và giá cước chặng (nếu có)).

b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định: kê khai giá cước (đồng/hành khách), kê khai giá cước vé tháng áp dụng cho các đối tượng (đồng/vé/tháng) trên các tuyến vận tải xe buýt của doanh nghiệp, hợp tác xã.

c) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi: kê khai giá cước cự ly hoặc ki lô mét đầu (hoặc giá mở cửa), giá cước của từng cự ly hoặc ki lô mét tiếp theo trong đó kê khai giá cước theo thời gian thấp điểm, cao điểm (nếu có); giá cước theo chuyến; giá cước theo ngày; giá cước thời gian chờ đợi theo yêu cầu của hành khách.

d) Giá cước kê khai là giá đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có).

2.4. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá cước theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 233/2016/TT-BTC.

2.5. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC.

Sở Giao thông vận tải đề nghị các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách triển khai thực hiện

Nguyễn Thành Long - P.QLVTPT & NL

Tin khác
1 2 3 
Cải cách hành chính
Thư viện ảnh
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang